Nhiệt kế là thiết bị dùng để đo nhiệt độ. Trên thị trường có nhiều loại nhiệt kế với tên và công dụng khác nhau. Một số loại nhiệt kế phổ biến gồm: nhiệt kế hồng ngoại, nhiệt kế kỹ thuật số, nhiệt kế tiếp xúc. Nhiệt kế hồng ngoại không cần tiếp xúc trực tiếp với vật cần đo nhiệt độ, nó rất thuận tiện và an toàn. Nhiệt kế kỹ thuật số có màn hình số đo dễ dàng, chính xác. Nhiệt kế tiếp xúc phải tiếp xúc trực tiếp với vật cần đo, được sử dụng phổ biến trong y tế và nấu nướng..
Nhiệt kế giúp cho chúng ta có thể kiểm tra được nhiệt độ cơ thể bất cứ lúc nào. Cùng Hgvt.edu.vn tìm hiểu nhiệt kế là gì, có những loại nhiệt kế nào cũng như cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế trong bài viết dưới đây nhé!
Mục Lục Bài Viết
Nhiệt kế là gì?
Định nghĩa
Nhiệt kế được bắt nguồn từ hai đoạn chữ Hy Lạp – nhiệt nghĩa là nhiệt độ và kế có nghĩa là đo lường.
Nhiệt kế là một dụng cụ được thiết kế để đo và chỉ ra nhiệt độ tại một môi trường hoặc một vật thể cụ thể nào đó bằng cách sử dụng nhiều nguyên tắc khác nhau, tùy vào từng loại nhiệt kế như nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế hồng ngoại,….
Cấu tạo
Nhiệt kế được cấu tạo từ 2 bộ phận chính gồm:
- Phần hiển thị thông tin kết quả.
- Phần cảm biến nhiệt để đo nhiệt độ.
Nguyên lý hoạt động
Khi đo nhiệt độ phần cảm biến nhiệt độ sẽ nở ra nếu gặp vật nóng và co lại khi gặp các vật lạnh. Phần thang đo của nhiệt kế được thiết kế nhiệt độ từ thấp đến cao để người dùng có thể dễ dàng kiểm tra kết quả sau khi đo.
Một số đơn vị đo tiêu chuẩn của nhiệt kế như: Celsius (ký hiệu °C) được dùng ở Canada/Anh, Fahrenheit (ký hiệu °F) được dùng ở Mỹ. Ngoài ra, đơn vị Kelvin cũng được các nhà khoa học sử dụng trong nghiên cứu.
Công dụng nhiệt kế:
Công dụng chính của nhiệt kế chính là để đo nhiệt độ. Phục vụ cho nhiều mục đích từ hộ gia đình đến các ngành công nghiệp, y tế như:
- Theo dõi, kiểm soát nhiệt trong các động cơ tốt hơn.
- Đo lường nhiệt độ trong hệ thống điều hòa không khí, cung cấp cho người dùng nhiệt độ thích hợp.
- Kiểm tra chất lượng thực phẩm.
- Để khảo sát các tòa nhà để phát hiện độ ẩm và rò rỉ.
- Trong phòng thí nghiệm và phòng lưu trữ.
- Kiểm tra nhiệt độ cơ thể trong y tế.
Nhiệt kế có rất nhiều công dụng, do đó bạn nên chọn đúng loại nhiệt kế phù hợp với mục đích sử dụng, nhu cầu và môi trường của mình. Nếu gia đình bạn có con nhỏ thì đây là một dụng cụ vô cùng cần thiết mà bạn nên trang bị.
Các ứng dụng của nhiệt kế trong cuộc sống
Trong y tế
Trong môi trường và ứng dụng y tế, nhiệt kế dùng để đo thân nhiệt cơ thể giúp cho bác sĩ, y tá hay người dùng biết được cơ thể của bạn đang bị sốt hay không.
Nhiệt kế trong y tế được sử dụng với một số loại đa dạng như: Nhiệt kế tai (nhiệt kế hồng ngoại), nhiệt kế trán (nhiệt kế tinh thể lỏng) và nhiệt kế trực tràng và miệng (nhiệt kế thủy ngân hoặc nhiệt kế NTC với đầu đọc kỹ thuật số).
Trong công nghệ sản xuất
Trong công nghệ sản xuất máy móc, nhiệt kế điện có tác dụng trong hệ thống kiểm soát nhiệt độ không khí như: điều hòa, tủ lạnh, máy sưởi, máy lọc nước,…
Nhiệt kế cũng có vai trò quan trọng trong việc khởi tạo mô hình dự báo thời tiết và thường được sử dụng ở vùng khí hậu lạnh để giúp xác định được khu vực của bạn có thể bị đóng băng hay không.
Ngoài ra, nhiệt kế còn được sử dụng trong nhà máy năng lượng hạt nhân để giúp nhân viên dễ dàng theo dõi nhiệt độ của lõi lò đang phản ứng và kiểm soát tránh sự cố, giúp xác định tổn thất năng lượng.
Đối với ngành công nghiệp thực phẩm nhiệt kế còn giúp cho việc kiểm tra thực phẩm đạt đến độ chuẩn cho phép dùng để bảo quản thực phẩm. Nhiệt kế giúp bạn theo dõi được nhiệt độ làm lạnh và duy trì nhiệt độ trong thực phẩm.
Trong phòng thí nghiệm
Ở trong phòng thí nghiệm nhiệt kế được sử dụng trong nhiều các hoạt động vật lý. Một số cảm biến nhiệt độ được ứng dụng hầu hết trong các thí nghiệm khoa học và hệ thống đo lường.
Các loại nhiệt kế phổ biến hiện nay
Trên thị trường hiện nay có 3 loại nhiệt kế được sử dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày đó là:
- Nhiệt kế thủy ngân: Có từ lâu đời và được dùng khá phổ biến đến ngày nay.
- Nhiệt kế điện tử: Là thiết bị khá hiện đại, đo nhiệt độ ở nhiều vị trí trên cơ thể.
- Nhiệt kế hồng ngoại: Là thiết bị hiện đại, thiết bị này an toàn hơn trong sử dụng và cho kết quả chính xác cao.
Ngoài ra, nhiệt kế còn có nhiều loại khác nhau như nhiệt kế chất lỏng, nhiệt kế điện. Một số loại nhiệt kế chuyên dụng như: nhiệt kế đảo, nhiệt kế độ sâu,.
Nhiệt kế thủy ngân
Định nghĩa
Nhiệt kế thủy ngân là thiết bị đo nhiệt độ sử dụng tính chất có thể giãn nở khi nhiệt độ tăng của thủy ngân để đo nhiệt độ cơ thể. Đây là thiết bị đo nhiệt độ được phát minh từ lâu đời và được sử dụng rộng rãi cho đến ngày nay.
Cấu tạo: Nhiệt kế thủy ngân cấu tạo gồm 3 phần là:
- Phần cảm nhận nhiệt độ: Là bầu đựng thủy ngân, có tác dụng nhận nhiệt từ môi trường cần đo, và dưới tác động của nguyên lý giãn nở của vật chất (cụ thể ở đây là thủy ngân), tùy mức nhiệt độ mà sự giãn nở của thủy ngân khác nhau, theo đó đo được nhiệt độ môi trường.
- Ống mao dẫn: Là cột dẫn thủy ngân giãn nở khi tiếp xúc với môi trường, từ đó đo được nhiệt độ của môi trường.
- Phần hiển thị kết quả: Là các vạch số, dựa theo nguyên tắc giãn nở của thủy ngân mà từng độ cao của ống mao dẫn người ta vạch ra những mức nhiệt độ tương ứng.
Nguyên lý hoạt động
Nhiệt kế thủy ngân hoạt động dựa theo nguyên lý sự giãn nở của thuỷ ngân theo nhiệt độ. Nhiệt độ thay đổi làm cho cột độ chạy để mở rộng hoặc kéo tụt thủy ngân trong ống. Hoạt động này ngay lập tức được hiển thị số liệu xác nhận mức hiệu chuẩn của thang đo nhiệt độ.
Vị trí đo: Vùng nách, dưới cánh tay.
Ưu điểm
- Giá cả phải chăng nên tiết kiệm chi phí hơn cho người dùng thay vì nhiệt kế điện tử.
- Cấu tạo nhiệt kế thủy ngân khá đơn giản nên dễ thao tác và sử dụng. Nó được xem là thiết bị khá tiện lợi có thể dùng trong gia đình và bệnh viện.
- Cho kết quả có độ chính xác cao không kém nhiệt kế điện tử khi được sử dụng đúng cách.
- Có thể sử dụng để đo liên tục cho nhiều người.
Nhược điểm
- Thời gian cho kết quả lâu từ 3 – 5 phút, nếu đo cho trẻ nhỏ có thể khiến trẻ quấy khóc và khó giữ im một chỗ.
- Vạch hiển thị kết quả thường nhỏ, dễ bị mờ.
- Nhiệt kế thủy ngân có cấu tạo đơn giản nên không có những chức năng hiện đại như cảnh báo sốt cao.
- Cần phải sử dụng đúng cách để cho kết quả chính xác nhất vì sử dụng sai sẽ khiến kết quả bị sai lệch.
- Có nguy cơ bị vỡ rất cao, khi vỡ làm bay hơi thủy ngân rất độc và nguy hiểm.
Nhiệt kế điện tử
Định nghĩa
Nhiệt kế điện tử là một loại nhiệt kế dùng công nghệ cảm ứng nhiệt để đo nhiệt độ. Ngày nay, loại nhiệt kế này được tin dùng vì tính chính xác và tốc độ đo nhanh của nó.
Nhiệt kế điện tử ra đời với thao tác đơn giản, nhanh chóng và có kết quả chính xác khiến cho nó có được nhiều sự quan tâm từ phía người tiêu dùng.
Cấu tạo nhiệt kế điện tử
Về cấu tạo của nhiệt kế điện tử cơ bản gồm 3 phần:
- Bộ phận cảm biến: Là nơi để tiếp nhận bước sóng của cơ thể.
- Bộ phận màn hình LCD: Là nơi trả về kết quả nhiệt độ trên cơ thể của bạn.
- Nút nguồn: Để bật nhiệt kế điện tử khi sử dụng.
Nguyên lý hoạt động của nhiệt kế điện tử
Nhiệt kế điện tử được thiết kế để sử dụng cảm biến nhiệt để đo nhiệt độ. Cảm biến được kết nối với một bảng vi mạch điện tử được lập trình sẵn. Khi quá trình đo diễn ra, cảm biến sẽ thu thập thông tin, truyền đến bảng điều khiển và sau đó được hiển thị trên màn hình kết quả đo.
Vị trí đo: Thường được sử dụng nhiều nhất chính là nách vì tính tiện dụng và dễ kẹp nhiệt kế. Tuy nhiên, hậu môn chính là vị trí đo được nhiệt độ chính xác nhất.
Ưu điểm
- Nhiệt kế điện tử an toàn và phù hợp với mọi đối tượng. Sử dụng chất liệu cao cấp có khả năng chống chịu va đập tốt không lo hiện tượng bị vỡ nứt.
- Cho kết quả nhanh, chính xác chỉ sau 5 – 10 giây.
- Đơn giản, dễ sử dụng. Các mẹ có thể dùng để đo ở nhiều vị trí khác nhau trên cơ thể bé.
Nhược điểm
- Giá thành cao hơn nhiệt kế thủy ngân.
- Độ chính xác của nhiệt kế điện tử thường sai lệch so với nhiệt kế thủy ngân khoảng 0.2 – 0.5 độ C.
Nhiệt kế hồng ngoại
Định nghĩa
Nhiệt kế hồng ngoại là loại nhiệt kế cho phép đo nhiệt độ mà không cần chạm vào người hoặc vật thể, đo dựa trên nguyên lý đo lượng hồng ngoại cơ thể tỏa ra. Loại nhiệt kế hồng ngoại có thể đo trán, đo tai hoặc có những loại tích hợp đo cả trán và đo tai.
Cấu tạo nhiệt kế hồng ngoại:
- Phần cảm biến làm nhiệm vụ tiếp nhận bước sóng của cơ thể.
- Màn hình LCD nằm trên thân nhiệt kế để hiển thị kết quả đo được trên thân nhiệt.
- Các nút điều chỉnh như tắt nguồn bật nguồn, chuyển đổi đơn vị đo và có thể chuyển từ đo nhiệt độ cơ thể người sang đo nhiệt độ phòng.
*
Nguyên lý hoạt động:
Bất kỳ vật nào có nhiệt độ trên -273 độ C đều phát ra bức xạ nhiệt hay sóng hồng ngoại và cơ thể con người cũng vậy. Cảm biến hồng ngoại sẽ đo mức năng lượng phát ra bởi vật thể chúng ta muốn đo sau đó tính toán và hiển thị kết quả trên màn hình LCD.
Vị trí đo: Tai, trán.
Ưu điểm
- Sử dụng dễ dàng, bạn chỉ cần hướng về vật cần đo sau đó bấm nút và đọc kết quả trên màn hình.
- Cung cấp độ chính xác cao, sai số nhỏ
- Không cần sự tiếp xúc giữa vật cần đo và nhiệt kế nên có thể ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực của đời sống
- Có thể đo nhiệt độ của nhiều vật khác như nhiệt độ phòng, sữa, nước tắm và những vị trí nguy hiểm: chứa chất độc hại, điều kiện khắc nghiệt, thiết bị điện,…
Nhược điểm
- Giá thành khá cao.
- Sản phẩm nhiệt kế này tuy có thời gian cho kết quả nhanh chóng nhưng cũng rất dễ bị ảnh hưởng bởi các tác nhân bên ngoài như gió quạt, điều hòa, mồ hôi,… gây ảnh hưởng tới kết quả.
Các yếu tố cần biết khi chọn mua nhiệt kế
Với mỗi loại nhiệt kế sẽ có các tiêu chuẩn để chọn mua khác nhau. Đối với nhiệt kế thủy ngân, bạn nên quan tâm đến các yếu tố sau:
- Độ bền cao.
- Kiểm tra về độ nguyên vẹn của sản phẩm, tránh lựa chọn những sản phẩm vỡ, có vết nứt, rạn.
- Vạch chia độ rõ nét dễ quan sát và đọc được nhiệt độ.
Đối với các loại nhiệt kế điện tử, kỹ thuật số, hồng ngoại khi chọn mua sẽ phức tạp hơn, bạn nên kiểm tra các yếu tố sau trước khi mua như:
- Sai số khi đo thấp, độ chính xác cao, sai số đo dao động tầm khoảng 0.2 – 0.3 độ C là ổn.
- Dung lượng bộ nhớ lớn, dung lượng càng lớn sẽ càng tốt, dao động từ 25 – 50 kết quả đo với thời gian ngày giờ đo rõ ràng và cụ thể.
- Màn hình hiển thị, dễ dàng quan sát được những thông số và kết quả đo, nên cân nhắc chọn những sản phẩm được trang bị màn hình hiển thị là LCD hoặc LED.
- Chọn những sản phẩm có thời lượng pin dài, dễ thay.
- Sở hữu nhiều tiện ích đi kèm.
- Chế độ bảo hành, uy tín.
Trên đây là thông tin về các loại nhiệt kế trên thị trường hiện nay, hy vọng qua bài viết này bạn có thể lựa chọn được chiếc nhiệt kế phù hợp để chăm sóc sức khỏe cho cả gia đình. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào bạn hãy để lại bình luận bên dưới nhé!
Nhiệt kế là thiết bị để đo và chỉ ra nhiệt độ cơ thể hoặc môi trường. Nhiệt kế có nhiều loại khác nhau như nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế hồng ngoại, và nhiệt kế điện tử. Trong y tế, nhiệt kế được sử dụng để đo nhiệt độ cơ thể. Trong công nghệ sản xuất, nhiệt kế được sử dụng để kiểm soát nhiệt độ trong các hệ thống điều hòa không khí và máy móc. Trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế được sử dụng trong các hoạt động vật lý. Nhiệt kế thủy ngân là loại nhiệt kế được sử dụng phổ biến và hoạt động dựa trên nguyên lý sự giãn nở của thủy ngân theo nhiệt độ.
Hastags: #Nhiệt #kế #là #gì #Tên #và #công #dụng #của #các #loại #nhiệt #kế #trên #thị #trường
Hgvt.edu.vn trang tổng hợp kiến thức giáo dục, công nghệ, đời sống. Bạn có thể tự đánh giá nội dung và trở thành cộng tác viên của chúng tôi
Leave a Reply